Quy trình liên phòng ban về mặt dữ liệu trên Larksuite (Lark)

1. Chức năng của kết nối dữ liệu

  • Hệ thống hóa dữ liệu dựa trên mã dịnh danh
  • Tổng hợp tất cả dữ liệu từ các nguồn về các thành phần tương ứng
  • Dữ liệu truyền qua lại giữa các bộ phận và phòng ban theo quy trình liên phòng ban

Mã định danh - Thông tin liên quan - Kết nối dữ liệu

  1. Mã nhân viên (Employee ID)

    • Thông tin liên quan: Thông tin cá nhân, chức danh, bộ phận, lương, thưởng, chi phí liên quan.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin nhân sự từ hệ thống nhân sự với chi phí lao động và lương thưởng từ hệ thống kế toán.
    • image-170.png
  2. Mã phiếu thu/phiếu chi (Receipt/Voucher ID)

    • Thông tin liên quan: Chi tiết các khoản thu, chi, ngày, số tiền.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin phiếu thu/chi từ hệ thống tài chính kế toán với các giao dịch liên quan từ phòng kinh doanh.

      image-172.png
  3. Mã tài khoản (Account ID)

    • Thông tin liên quan: Thông tin tài khoản ngân hàng, loại tài khoản, số dư.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin tài khoản từ hệ thống kế toán với các giao dịch thanh toán từ phòng kinh doanh.
  4. Mã chiến dịch marketing (Campaign ID)

    • Thông tin liên quan: Tên chiến dịch, mô tả, mục tiêu, ngân sách, ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin chiến dịch từ phòng marketing với chi phí và doanh thu liên quan từ phòng tài chính.
  5. Mã tài khoản quảng cáo (Ad Account ID)

    • Thông tin liên quan: Tên tài khoản, ngân sách, chi phí quảng cáo, hiệu quả quảng cáo.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin tài khoản quảng cáo từ phòng marketing với dữ liệu chi phí quảng cáo từ phòng tài chính.
  6. Mã sự kiện (Event ID)

    • Thông tin liên quan: Tên sự kiện, mô tả, ngày tổ chức, ngân sách, kết quả sự kiện.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin sự kiện từ phòng marketing với chi phí và doanh thu liên quan từ phòng tài chính.
  7. Mã chương trình khuyến mãi (Promotion ID)

    • Thông tin liên quan: Tên chương trình, mô tả, thời gian, ngân sách, kết quả.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin chương trình khuyến mãi từ phòng marketing với chi phí và doanh thu liên quan từ phòng tài chính.
  8. Mã khách hàng (Customer ID)

    • Thông tin liên quan: Tên khách hàng, địa chỉ, thông tin liên hệ, lịch sử mua hàng.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin bán hàng từ CRM với dữ liệu công nợ và thu hồi nợ từ hệ thống kế toán.
  9. Mã sản phẩm/dịch vụ (Product/Service ID)

    • Thông tin liên quan: Mô tả sản phẩm/dịch vụ, giá bán, danh mục sản phẩm, thông tin tồn kho.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết dữ liệu doanh thu từ phòng kinh doanh với thông tin giá vốn hàng bán và chi phí sản xuất từ phòng tài chính kế toán.

      image-173.png
  10. Mã đơn hàng (Order ID)

    • Thông tin liên quan: Chi tiết đơn hàng, số lượng, giá bán, ngày đặt hàng, trạng thái đơn hàng.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin đơn hàng từ hệ thống bán hàng với dữ liệu doanh thu và công nợ từ hệ thống kế toán.
  11. Mã giao dịch (Transaction ID)

    • Thông tin liên quan: Thông tin giao dịch tài chính, bao gồm thanh toán, hoàn tiền, chi phí liên quan.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin giao dịch từ hệ thống kế toán với các giao dịch bán hàng từ phòng kinh doanh.
  12. Mã nhà cung cấp (Vendor ID)

    • Thông tin liên quan: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, thông tin liên hệ, lịch sử giao dịch.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin mua hàng từ phòng mua sắm với dữ liệu công nợ phải trả từ phòng tài chính kế toán.
  13. Mã dự án (Project ID)

    • Thông tin liên quan: Tên dự án, mô tả, thời gian, ngân sách, các khoản chi tiêu.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin dự án từ hệ thống quản lý dự án với dữ liệu chi phí và doanh thu từ hệ thống kế toán.
  14. Mã hợp đồng (Contract ID)

    • Thông tin liên quan: Chi tiết hợp đồng, điều khoản, thời gian, giá trị hợp đồng.
    • Kết nối dữ liệu: Liên kết thông tin hợp đồng từ phòng kinh doanh với phòng marketing hoặc kinh tiếp thị để góp phần đạt được hợp đồng đó.

 

Share: